Danh mục các nước miễn thị thực song phương, đơn phương với Việt Nam

|
Views:
dark-mode-label OFF
Font size: A- A A+
Đọc bài viết
Việt Nam đã ký Hiệp định miễn thị thực với 68 nước, trong đó Hiệp định với 62 nước đang có hiệu lực thi hành. Việc miễn thị thực theo Hiệp định đã ký bao gồm miễn thị thực nhập cảnh, xuất cảnh và quá cảnh. Thời gian tạm trú miễn thị thực được tính từ ngày nhập cảnh nước đến.

DANH MỤC CÁC NƯỚC MIỄN THỊ THỰC SONG PHƯƠNG, ĐƠN PHƯƠNG VỚI VIỆT NAM

(Cập nhật đến tháng 7/2011)

I. Miễn thị thực song phương

Việt Nam đã ký Hiệp định miễn thị thực với 68 nước, trong đó Hiệp định với 62 nước đang có hiệu lực thi hành. Việc miễn thị thực theo Hiệp định đã ký bao gồm miễn thị thực nhập cảnh, xuất cảnh và quá cảnh. Thời gian tạm trú miễn thị thực được tính từ ngày nhập cảnh nước đến.

Chữ viết tắt:

- HCNG:           Hộ chiếu ngoại giao                  

- HCCV:           Hộ chiếu công vụ

- HCPT            :           Hộ chiếu phổ thông

- MTT:             Miễn thị thực

- CQĐDNG:     Cơ quan đại diện ngoại giao

- CQLS:            Cơ quan lãnh sự

                                                                                                                                                                                                                                                       

Nước

Nội dung miễn thị thực

1. Ác-hen-ti-na

- MTT cho người mang HCNG, HCCV với thời hạn tạm trú không quá 90 ngày.

2. A-déc-bai-dan

- Công dân Việt Nam và A-déc-bai-dan mang HCNG hoặc HCCV còn giá trị, cũng như thành viên gia đình họ trong độ tuổi vị thành niên và có tên ghi trong hộ chiếu của họ, được miễn thị thực với thời hạn lưu trú không quá 01 tháng khi nhập cảnh, lưu trú, xuất cảnh hoặc quá cảnh lãnh thổ của nước kia.

3. Ả-rập Thống Nhất (UAE)

- MTT nhập cảnh, xuất cảnh cho người mang HCNG, HCCV còn giá trị với thời hạn lưu trú không quá 90 ngày.

4. An-ba-ni

- MTT cho người mang HCNG, HCCV

5. An-giê-ri

- MTT cho người mang HCNG, HCCV với thời hạn tạm trú không quá 90 ngày. Trường hợp muốn tạm trú quá 90 ngày thì phải làm các thủ tục cần thiết xin cấp thị thực tạm trú hoặc đăng ký cư trú theo quy định của nước sở tại.

- Cấp thị thực miễn phí cho người mang HCPT.

6. Áp-ga-ni-xtan

- MTT cho người mang HCNG, HCCV.

- Cấp thị thực miễn phí cho người mang HCPT.

7. Ấn Độ

- MTT cho người mang HCNG, HCCV với thời hạn tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gian hạn theo yêu cầu của Cơ quan đại diện ngoại giao (CQĐDNG), Cơ quan lãnh sự (CQLS).

- Người mang HCPT thực hiện chuyến đi kinh doanh hoặc công vụ được các CQĐDNG, CQLS của Bên kia cấp thị thực nhập cảnh, quá cảnh và xuất cảnh (nếu cần) tối đa trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cần thiết theo luật và các quy định hiện hành của nước cấp thị thực, kể cả trường hợp có giấy mời của cơ quan, tổ chức nước cấp thị thực.

8. Băng-la-đét

- MTT với thời hạn tạm trú tối đa 90 ngày cho: công dân Việt Nam mang HCNG, HCCV; công dân Băng-la-đét mang HCNG và HC đi nước ngoài có dấu “công vụ”. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.

9. Bê-la-rút

- MTT cho người mang HCNG, HCCV. Trẻ em dưới 7 tuổi không nhất thiết phải có ảnh trong hộ chiếu của cha mẹ hay người đi kèm.

10. Bra-xin

- MTT cho người mang HCNG, HCCVvới thời hạn tạm trú 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.

11. Bru-nây

- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 14 ngày.

- Miễn thị thực cho công dân Việt Nam mang HCPT còn giá trị sử dụng ít nhất 6 tháng với thời gian tạm trú không quá 14 ngày.

- Miễn thị thực cho công dân Bru-nây mang HCPT còn giá trị sử dụng ít nhất 6 tháng với thời gian tạm trú không quá 14 ngày.

12. Bun-ga-ri

- MTT cho người mang HCNG, HCCV với thời gian lưu trú không quá 90 ngày trong vòng 180 ngày kể từ ngày nhập cảnh đầu tiên.

13. Cam-pu-chia

- MTT cho người mang HCNG, HCCV, giấy thông hành ngoại giao, công vụ, với thời gian lưu trú không quá 30 ngày.

- Miễn thị thực cho người mang HCPT. Thời gian tạm trú không quá 30 ngày.

14. Chi-lê

- MTT cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.

15. Cu-ba

- MTT đối với công dân Việt Nam mang HCNG, HCCV, HCPT đi công vụ và hộ chiếu thuyền viên; đối với công dân Cu-ba mang HCNG, HCCV, hộ chiếu chính thức và hộ chiếu hàng hải.

- Cấp thị thực cho các loại HC khác miễn thu lệ phí.

16. Crô-a-ti-a

- MTT cho người mang HCNG, HCCV với thời gian lưu trú không quá 30 ngày.

Crô-a-ti-a đơn phương MTT cho công dân VN mang HCNG, HCCV với thời hạn lưu trú không quá 90 ngày, kể từ ngày 01/01/2010 (Công hàm số 001/10/TCM ngày 05/01/2010 của Đại sứ quán Crô-a-ti-a tại Ma-lai-xi-a).

17. Ca-dắc-xtan

- MTT cho người mang HCNG, HCCV và trẻ em có tên trong hộ chiếu với thời gian lưu trú không quá 30 ngày.

- MTT cho người mang hộ chiếu thuyền viên có tên trong danh sách thuyền viên; những người này được phép lưu trú trong phạm vi thành phố hoặc thị trấn nơi có cảng.

18. Đô-mi-ni-ca

- MTT cho người mang HCNG, HCCV với thời hạn tạm trú tối đa là 90 ngày.

19. En Xen-va-đo

- MTT cho người mang HCNG, HCCV với thời hạn tạm trú tối đa là 90 ngày.

20. Ê-cu-a-đo

- MTT cho người mang HCNG, HCCV với thời hạn tạm trú tối đa là 90 ngày. Thời hạn tạm trú có thể được gia hạn không quá 90 ngày trên cơ sở có văn bản đề nghị của CQĐDNG, CQLS.

21. Hàn Quốc

- MTT cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.

- Người mang HCNG, HCCV muốn tạm trú quá 90 ngày phải xin thị thực trước và được cấp thị thực miễn thu lệ phí.

22. Hung-ga-ri

- MTT cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.

- Cấp thị thực cho HCPT đi công vụ trong vòng 7 ngày làm việc, miễn thu lệ phí với điều kiện có công hàm của Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc Vụ Lãnh sự Bộ Ngoại giao Hung-ga-ri khẳng định tính chất công vụ của chuyến đi.

23. In-đô-nê-xi-a

- MTT cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 14 ngày.

Cấp thị thực miễn phí cho người mang HCPT được mời tham dự các hoạt động của ASEAN do Ban Thư ký ASEAN hoặc các cơ quan, tổ chức thuộc Chính phủ tổ chức.

- Miễn thị thực cho người mang HCPT với thời gian tạm trú không quá 30 ngày với điều kiện hộ chiếu phải còn giá trị ít nhất 6 tháng. Thời gian tạm trú không được gia hạn.

* Ngày 19/01/2004, Bộ Ngoại giao In-đô-nê-xi-a có công hàm thông báo:

Từ ngày 01/02/2004, công dân Việt Nam (không phân biệt loại HC) được nhập cảnh In-đô-nê-xi-a miễn thị thực với thời gian tạm trú không quá 30 ngày. Thời gian tạm trú không được gia hạn.

24. I-ran

- MTT cho người mang HCNG với thời gian tạm trú tối đa 30 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.

25. I-rắc

- MTT cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.

26.

Kư-rư-gis-xtan

- MTT cho người mang HCNG, HCCV, và HCPT (không phân biệt mục đích nhập cảnh).

27. Lào

- MTT cho người mang HCNG, HCCV với thời gian lưu trú 30 ngày

- Miễn thị thực cho người mang HCPT đi việc công (có tem AB của Việt Nam hoặc ký hiệu SERVICE của Lào), cụ thể:

+ Miễn thị thực cho người mang HCPT đi việc công (thuộc mọi thành phần kinh tế và các tổ chức có tư cách pháp nhân) thực hiện các hợp đồng thương mại, lao động, đầu tư và các dự án hợp tác. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhập cảnh, chủ dự án hoặc người sử dụng lao động phải làm đầy đủ các thủ tục đăng ký cư trú cho người lao động theo qui định hiện hành của mỗi nước.

+ Công dân hai nước có Thẻ lao động và Thẻ tạm trú được miễn thị thực khi xuất cảnh, nhập cảnh trong thời hạn của Thẻ tạm trú. Giấy phép lao động và Thẻ tạm trú được cấp theo thời hạn của các hợp đồng thương mại, lao động, đầu tư, các dự án hợp tác và được gia hạn với thời hạn tối đa 12 tháng một lần.

+ Miễn thị thực cho người mang HCPT đi việc công là học sinh, sinh viên, thực tập sinh theo chương trình hợp tác giữa hai Chính phủ hoặc giữa các tổ chức quốc doanh hai nước. Thời hạn cư trú được cấp phù hợp với thời hạn của chương trình hợp tác.

+ Miễn thị thực cho người mang HCPT còn giá trị sử dụng ít nhất 6 tháng với thời gian tạm trú không quá 30 ngày. Người có nhu cầu nhập cảnh trên 30 ngày phải xin thị thực trước; thời gian tạm trú có thể được gia hạn tối đa 2 lần, mỗi lần 30 ngày. Lệ phí cấp hoặc gia hạn thị thực thống nhất hai Bên là 20USD/thị thực, thu bằng tiền VND và LAK hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi (theo tỷ giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Ngoại thương Lào công bố tại thời điểm thu).

28. Ma-lai-xi-a

- MTT cho người mang các loại hộ HC, với thời gian tạm trú không quá 30 ngày và với những mục đích sau: du lịch; tham dự các hoạt động thông tấn, báo chí; đi việc công; thăm thân nhân; đàm phán thương mại; đầu tư; tham dự các hoạt động thể thao; tham dự các hội nghị, hội thảo.

29. Ma-rốc

- MTT cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.

30. Mê-hi-cô

- MTT cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.

31. Môn-đô-va

- MTT cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.

32. Mông Cổ

- MTT cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày; thời gian tạm trú có thể được gia hạn trong trường hợp bất khả kháng và theo yêu cầu bằng văn bản của CQĐDNG, CQLS. Nếu có ý định tạm trú trên 90 ngày, những người nói trên phải xin thị thực trước và được cấp miễn phí.

- Miễn thị thực cho người mang HCPT nhập cảnh theo thư mời của thành viên CQĐDNG, CQLS và được cơ quan đại diện liên quan xác nhận. Thư mời được lập bằng ngôn ngữ của nước đến hoặc bằng tiếng Anh;

- Cấp thị thực cho HCPT miễn thu lệ phí và trong 1-2 ngày làm việc.

33.

Mông-tê-nê-grô

(kế thừa HĐ MTT với Nam Tư)

- MTT cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.

 

34. Mi-an-ma

- MTT cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 30 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.

35. Mô-dăm-bích

- MTT cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú tối đa 90 ngày.

36. Nam Phi

- MTT cho người mang HCNG, HCCV với thời hạn tạm trú tối đa 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh.

37. Nga

- MTT cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn tối đa 90 ngày khi có lý do chính đáng hoặc theo yêu cầu chính thức.

- Những người mang hộ chiếu thuyền viên là thuỷ thủ trên tàu của một bên có thể đến, rời khỏi tàu của họ và tạm trú trên lãnh thổ bên kia miễn thị thực. Nếu họ đi bằng phương tiện vận tải khác qua lãnh thổ của bên kia thì được miễn thị thực khi trong hộ chiếu thuyền viên có ghi mục đích chuyến đi và nơi đến.

- Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan có thẩm quyền của Bên này cấp thị thực cho công dân của Bên kia miễn thu lệ phí lãnh sự.

- Cấp thị thực miễn phí cho người đi thăm thành viên CQĐDNG, CQLS trên cơ sở thư mời (có xác nhận của CQĐD liên quan) trong vòng 3 ngày làm việc. Thị thực có giá trị nhập, xuất cảnh 2 lần và thời hạn không quá 3 tháng.

38. Nhật Bản

- MTT cho người mang HCNG, HCCV đi thực hiện chức năng ngoại giao, chức năng lãnh sự, nhiệm vụ chính thức của Chính phủ với thời hạn tạm trú không giới hạn.

- Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV đi với các mục đích khác (không bao gồm mục đích xin việc làm, cư trú, hành nghề chuyên môn, các công việc khác có thu nhập) với thời hạn tạm trú không quá 90 ngày.

39. Ni-ca-ra-goa

- MTT cho người mang HCNG, HCCV hoặc hộ chiếu chính thức.

- Cấp thị thực cho các loại HC khác miễn thu lệ phí.

40. Pa-ki-stan

- MTT cho người mang HCNG, HCCV với thời hạn tạm trú tối đa 90 ngày. Mỗi bên có thể gia hạn tạm trú theo yêu cầu bằng văn bản của CQĐDNG và CQLS.

41. Pa-na-ma

- MTT đối với công dân Việt Nam (không thường trú tại Pa-na-ma) mang HCNG, HCCV và công dân Pa-na-ma (không thường trú tại Việt Nam) mang HCNG, HCCV, hộ chiếu đặc biệt, hộ chiếu lãnh sự với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.

42. Pê-ru

- MTT cho người mang HCNG, HCCV của Việt Nam và HCNG, HC đặc biệt của Pê-ru với thời gian tạm trú tối đa là 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.

43. Pháp

- MTT cho người mang HCNG với thời hạn lưu trú không quá 3 tháng trong vòng 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh đầu tiên. Trường hợp nhập cảnh Pháp sau khi quá cảnh lãnh thổ của một hay nhiều quốc gia thành viên Công ước thi hành Hiệp định Schengen ngày 19/6/1990, thời hạn lưu trú 3 tháng được tính từ ngày nhập cảnh biên giới bên ngoài dùng để xác định không gian đi lại tự do được thiết lập giữa các quốc gia này.

44. Phi-líp-pin

- MTT cho người mang HCNG với thời gian tạm trú không quá 30 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu chính thức.

- Miễn thị thực cho người mang HCCV với thời gian tạm trú không quá 30 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.

- Miễn thị thực cho công dân một Bên làm việc cho Ban thư ký ASEAN mang HCPT khi nhập cảnh Bên kia để tham dự các hoạt động của ASEAN, thời gian tạm trú không quá 15 ngày;

- Miễn thị thực cho người mang HCPT được mời tham dự các hoạt động của ASEAN do Ban thư ký ASEAN hoặc cơ quan, tổ chức thuộc Chính phủ tổ chức, thời gian tạm trú không quá 15 ngày.

- Miễn thị thực cho người mang HCPT, thời gian tạm trú không quá 21 ngày với điều kiện hộ chiếu còn giá trị sử dụng ít nhất 6 tháng và có vé máy bay khứ hồi hoặc đi tiếp nước khác.

45. Pa-ra-guay

- MTT cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú tối đa 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.

46. Ru-ma-ni

- MTT cho người mang HCNG, HCCV, hộ chiếu tập thể đi công vụ và HCPT đi công vụ với thời gian tạm trú 90 ngày.

- Thị thực cấp cho HCPT miễn thu lệ phí.

47. CH Séc

- MTT cho người mang HCNG với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.

48. Séc-bi-a (kế thừa HĐ MTT với Nam Tư)

- MTT cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.

49. Sri Lan-ka

- MTT cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo đề nghị CQĐDNG, CQLS.

50. Tây Ban Nha

- MTT cho người mang HCNG với thời gian lưu trú không quá 90 ngày (03 tháng) trong vòng 180 ngày, với điều kiện họ không tham gia vào công việc sinh lời trong thời gian lưu trú, ngoại trừ những công việc được tiến hành vì mục đích của việc bổ nhiệm.

- Công dân Việt Nam nhập cảnh vào lãnh thổ Vương quốc Tây Ban Nha sau khi quá cảnh lãnh thổ của một hoặc nhiều quốc gia áp dụng đầy đủ các quy định của Công ước thực hiện Hiệp định Schengen ngày 19 tháng 6 năm 1990 về việc bỏ kiểm soát biên giới nội bộ và bỏ hạn chế đi lại đối với cá nhân, thời hạn tạm trú ba tháng sẽ được tính từ ngày nhập cảnh biên giới bên ngoài giới hạn khu vực đi lại tự do được thiết lập bởi các quốc gia nói trên.

51. Triều Tiên

- MTT cho người mang HCNG, HCCV và hộ chiếu tập thể đi công vụ.

- Miễn thị thực cho người mang HCPT đi công vụ.

52. Trung Quốc

- MTT cho người mang HCNG, HCCV và HCPT đi việc công (áp dụng đối với vợ hoặc chồng, con chưa đến tuổi thành niên của họ cùng đi dùng chung một trong 3 loại hộ chiếu kể trên) với thời gian tạm trú 30 ngày. Hiệp định này không áp dụng đối với Hồng Kông và Ma Cao.

53. Thái Lan

- MTT cho người mang HCNG, HCCV, HCPT với thời gian tạm trú không quá 30 ngày.

54. Thổ Nhĩ Kỳ

- MTT cho người mang HCNG, HCCV của Việt Nam và người mang HCNG, HCCV và HC đặc biệt của Thổ Nhĩ Kỳ với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.

55. Thụy Sỹ

- MTT cho HCNG với thời gian tạm trú không quá 90 ngày trong mỗi giai đoạn 180 ngày.

56. Tuy-ni-di

- MTT cho công dân Tuynisia mang HCNG và HCĐB và công dân Việt Nam mang HCNG và HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày

57. U-crai-na

- MTT cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.

- Miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông có ký hiệu đi việc công cũng như mang hộ chiếu thuyền viên với thời gian tạm trú không quá 30 ngày.

58. Vê-nê-du-ê-la

- MTT cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.

59. Xin-ga-po

- Việt Nam miễn thị thực cho công dân Xin-ga-po mang HCNG, HCCV với thời hạn tạm trú không quá 90 ngày hoặc trong suốt nhiệm kỳ công tác chính thức đối với những người là thành viên CQĐDNG, CQLS và thành viên gia đình của những người đó.

- Xin-ga-po miễn thị thực cho công dân Việt Nam mang HCNG, HCCV.

- Miễn thị thực cho người mang HCPT, thời gian tạm trú không quá 30 ngày, với điều kiện hộ chiếu còn giá trị ít nhất 6 tháng và có vé khứ hồi hoặc vé đi tiếp nước khác, có khả năng tài chính chi trả trong thời gian tạm trú và có đủ các điều kiện cần thiết để đi tiếp nước khác, bao gồm cả thị thực.

60. Xlô-va-ki-a

- MTT cho người mang HCNG với thời gian tạm trú tối đa 90 ngày.

- Xem xét thuận lợi việc cấp thị thực cho người mang hộ chiếu công vụ khi có công hàm của CQĐDNG, CQLS hoặc Bộ Ngoại giao Bên kia.

61. U-ru-goay

- MTT cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú tối đa 90 ngày.

62. U-dơ-bê-ki-xtan

- MTT cho người mang HCNG với thời gian lưu trú không quá 60 ngày.

 

 

II. Miễn thị thực đơn phương

Việt Nam đơn phương miễn thị thực cho công dân các nước: Nga, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đan Mạch, Na Uy, Phần Lan và Thụy Điển, cụ thể:

1. Từ 1/1/2009, công dân Nga mang hộ chiếu phổ thông, không phân biệt mục đích nhập cảnh, được miễn thị thực nhập xuất cảnh Việt Nam với thời hạn tạm trú không quá 15 ngày, nếu đáp ứng các điều kiện sau:

+ Có hộ chiếu hợp lệ do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp và hộ chiếu còn giá trị ít nhất 3 tháng kể từ ngày nhập cảnh.

+ Có vé phương tiện giao thông khứ hồi hoặc đi tiếp nước khác.

+ Không thuộc đối tượng không được phép nhập cảnh Việt Nam.

(Quyết định số 3207/2008/QĐ-BNG ngày 10/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao v/v ban hành Quy chế miễn thị thực cho công dân Liên bang Nga mang hộ chiếu phổ thông).

2. Từ 01/7/2004, công dân Nhật Bản và công dân Hàn Quốc, không phân biệt loại hộ chiếu (Thực tế, chủ yếu áp dụng đối với HCPT vì Nhật Bản và Hàn Quốc đã có thoả thuận với Việt Nam về miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV), được miễn thị thực nhập xuất cảnh Việt Nam với thời gian tạm trú không quá 15 ngày, nếu đáp ứng các điều kiện sau:

+ Có hộ chiếu hợp lệ do cơ quan có thẩm quyền của Nhật Bản hoặc của Hàn Quốc cấp, hộ chiếu còn giá trị ít nhất 3 tháng kể từ ngày nhập cảnh.

+ Có vé phương tiện giao thông khứ hồi hoặc đi tiếp nước khác.

+ Không thuộc đối tượng không được phép nhập cảnh Việt Nam.

(Quyết định số 09/2004/QĐ-BNG ngày ngày 30/6/2004 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao v/v ban hành Quy chế tạm thời về miễn thị thực đối với công dân Nhật Bản và công dân Hàn Quốc).

3. Từ 1/5/2005, công dân Đan Mạch, Na Uy, Phần Lan, Thuỵ Điển không phân biệt loại hộ chiếu và mục đích nhập cảnh được miễn thị thực nhập xuất cảnh Việt Nam với thời hạn tạm trú không quá 15 ngày, nếu đáp ứng các điều kiện sau:

+ Có hộ chiếu hợp lệ do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp và hộ chiếu còn giá trị ít nhất 3 tháng kể từ ngày nhập cảnh.

+ Có vé phương tiện giao thông khứ hồi hoặc đi tiếp nước khác.

+ Không thuộc đối tượng không được phép nhập cảnh Việt Nam.

(Quyết định 808/2005/QĐ-BNG ngày 13/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao v/v ban hành Quy chế về miễn thị thực đối với công dân các nước Đan Mạch, Na Uy, Phần Lan, Thuỵ Điển).

4. Quan chức, viên chức Ban Thư ký ASEAN được miễn thị thực Việt Nam với thời hạn tạm trú không quá 30 ngày, không phân biệt họ mang hộ chiếu gì.

 

Nguồn: Sở Ngoại vụ Quảng Ngãi

Số lượng truy cập Số lượng truy cập

User Online: 19,700
Total visited in day: 115
Total visited in Week: 3,651
Total visited in month: 78,336
Total visited in year: 404,492
Total visited: 4,187,097